NHẬP EMAIL NGAY! Cứ để AloTrip lo VÉ RẺ!
CHỈ NHẬP EMAIL THÔI LÀ NHẬN VÉ RẺ CẢ ĐỜI!
- Nhận thông báo giá Ré nhất cho hành trình đang tìm kiếm.
- Đảm giá Tốt nhất trên thị trường.
- Nhận thông tin HOT DEAL từ hàng trăm hãng hàng không.
- Nhận bảng tin tổng hợp vé rẻ hàng tuần và các chương trình khuyến mại hấp dẫn từ AloTrip.
Xin visa Trung Quốc có khó không?
Việc xin visa Trung Quốc là không khó, nhất là đối với những ai đã từng đi qua các nước trong khu vực bao gồm: Thái Lan, Lào, Campuchia, Singapore… Các trường hợp người xin visa là phụ nữ, sổ trắng hoặc chưa đi các nước khác bao giờ thì quá trình xác minh và làm hồ sơ sẽ phức tạp hơn.
Thời hạn của visa Trung Quốc
Đối với khách du lịch thì visa Trung Quốc sẽ là loại L với thời gian lưu trú tối đa là 15 ngày ở lãnh thổ Trung Quốc. Ngoài ra, đối với những ai có mục đích ở lại Trung Quốc lâu hơn thì hãy xin loại visa Trung Quốc cho phép lưu trú trên 15 ngày và dưới 30 ngày. Tuy nhiên loại visa này không áp dụng cho visa thị thực ngắn hạn để du lịch.
Địa chỉ để xin visa Trung Quốc
Nếu bạn đang có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở vào hoặc đang tạm trú tạm vắng tại khu vực này thì hãy đến lãnh sự quán Trung Quốc tại TP.HCM: Số 175 Hai Bà Trưng, Phường 6m Quận 3, TP.HCM
Nếu bạn đang có hộ khẩu ở miền Bắc, miền Trung hoặc những ai đang tạm trú trong phạm vi khu vực này thì hãy đến Đại sứ quán Trung Quốc tại Hà Nội: Số 46 Hoàng Diệu, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội
Thời gian làm việc là từ 8 giờ 30 đến 17 giờ các ngày thứ 2 đến thứ 6 trừ các ngày lễ của Trung Quốc và Việt Nam.
Số điện thoại liên hệ: TP. HCM: (028) 3829 2459 – Hà Nội: (024) 3845 3736
Các giấy tờ để làm visa đi Trung Quốc
1. Hộ chiếu bản chính còn thời hạn 6 tháng trở lên, trang thị thực còn trống, bản photo thông tin cá nhân đính kèm ảnh, chụp trong 06 tháng gần nhất.
2. Tờ khai xin visa đã được diền đầy đủ thông tin và dán ảnh thẻ màu cỡ 33mm x 44mm nền trắng, không đội mũ, không chỉnh sửa nét mặt. Bạn có thể đến Đại sứ quán Trung Quốc tại Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội để xin mẫu và điền mà không phải chuẩn bị trước. Lưu ý, cần phải điền thật chính xác theo hướng dẫn trong tờ đơn, các thông tin phải thật trung thực và đầy đủ.
3. Giấy nhân thân và hồ sơ công việc.
Giấy nhân thân
- Hộ chiếu gốc còn hạn tối thiếu 6 tháng trở lên và còn 1 trang trống để dán visa
- Bản sao (có công chứng) của chứng minh nhân dân (photo trên một mặt giấy A4, không cắt/xén nhỏ), Sổ hộ khẩu.
- Hai (02) hình thẻ cỡ 4×6 quốc tế, phông trắng, nhìn thẳng mặt, được chụp trong 6 tháng gần đây. Nếu cẩn thận bạn có thể mang thêm vài tấm ảnh khác để dự phòng trường hợp phát sinh khác.
Hồ sơ công việc
- Nếu bạn là cán bộ/ nhân viên cần chuẩn bị: Giấy chứng minh công việc (Giấy xác nhận nhân viên hoặc hợp đồng lao động), giấy đồng ý nghỉ phép của công ty (có dấu mộc)
- Nếu bạn là chủ sở hữu doanh nghiệp cần: Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh (có mộc đỏ của công ty đóng dấu vào).
Các loại giấy tờ khác
- Giấy tờ chứng minh tài chính: Bản gốc xác nhận sao kê sổ tiết kiệm ngân hàng với số dư tối thiểu 50 triệu đồng. Nếu bạn không có thói quen gửi tiết kiệm hay không sở hữu một tài khoản ngân hàng nào thì đừng lo. Bạn có thể thay các giấy tờ trên bằng các giấy tờ chứng minh tài sản khác như: sổ đỏ, bất động sản đứng tên bạn. Ngoài ra giấy tờ xe (ô tô/ xe máy), cổ phiếu đứng tên bạn cũng có thể được xem xét.
- Giấy tờ chứng minh bạn đi Trung Quốc là thật: Vé máy bay khứ hồi, đặt phòng khách sạn, lịch trình tham quan...
Lệ phí xin visa Trung Quốc
Khi nộp hồ sơ tại Đại sứ quán Trung Quốc, đại sứ quán sẽ kiểm tra hồ sơ của bạn và có thể hỏi thêm một số câu hỏi trong một vài trường hợp. Nếu hồ sơ đã đầy đủ, bạn sẽ nhận được phiếu biên nhận màu hồng ghi rõ nhưng thông tin bao gồm: Số tiền phí làm visa, ngân hàng chỉ định để lên đóng lệ phí, ngày hẹn đóng phí, ngày kiểm tra kết quả duyệt visa.
Chi phí làm visa Trung Quốc là 60 USD/ hồ sơ nếu bạn làm tự túc. Chi phí này sẽ không được hoàn lại cho dù bạn đậu hay rớt visa Trung Quốc. Để nhanh chóng và thuận tiện hơn, bạn hoàn toàn có thể tìm đến các công ty thủ tục làm visa. Mặc dù mức phí sẽ có thể dao động cao nhưng khả năng đậu visa của bạn là rất lớn, tùy vào dịch vụ mà bạn sẽ có được cam kết hoàn tiền nếu không xin được visa Trung Quốc.
Nếu hồ sơ của bạn được đại sứ quán Trung Quốc duyệt đậu, bạn nên lại phòng visa để nhận kết quả, bạn nên mang theo biên lai đã nộp tiền và phiếu biên nhận để lấy lại hộ chiếu kèm visa.
Thời hạn của visa Trung Quốc
Đối với khách du lịch thì visa Trung Quốc sẽ là loại L với thời gian lưu trú tối đa là 15 ngày ở lãnh thổ Trung Quốc. Ngoài ra, đối với những ai có mục đích ở lại Trung Quốc lâu hơn thì hãy xin loại visa Trung Quốc cho phép lưu trú trên 15 ngày và dưới 30 ngày nhưng không áp dụng cho visa thị thực ngắn hạn để du lịch. Một lưu ý nữa bạn cũng nên chú ý là thời gian giữa 2 lần xin visa Trung Quốc tối thiểu là 3 tháng.
Hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn xin visa một cách thuận tiện và dễ dàng hơn. AloTrip - dịch vụ đặt vé máy bay giá rẻ uy tín, chất lượng sẽ là địa chỉ đáng tin cậy cho khách du lịch. Chúng tôi luôn mang đến các dịch vụ tốt nhất để giúp bạn có một chuyến du lịch tuyệt vời.
Các sân bay phổ biến tại Trung Quốc
Sân bay Buerjin City, Buerjin City (KJI) - Trung Quốc | Sân bay Jiujiang Lushan , Jiujiang (JIU) - Trung Quốc |
Sân bay Erenhot Shi, Erenhot Shi (ERL) - Trung Quốc | Sân bay Jiamusi, Giai Mộc Tư (JMU) - Trung Quốc |
Sân bay Zhanjiang , Thậm Giang (ZHA) - Trung Quốc | Sân bay Yongzhou Lingling , Vĩnh Châu (LLF) - Trung Quốc |
Sân bay Guangzhou, Quảng Châu (CAN) - Trung Quốc | Sân bay Yining, Nghi Ninh (YIN) - Trung Quốc |
Sân bay Aershan, Aershan (YIE) - Trung Quốc | Sân bay Weifang, Duy Phường (WEF) - Trung Quốc |
Sân bay Tianjin Binhai , Thiên Tân (TSN) - Trung Quốc | Sân bay Bayannur, Bayannur (RLK) - Trung Quốc |
Sân bay Xichang Qingshan , Tây Xương (XIC) - Trung Quốc | Sân bay Lincang, Lâm Cảng (LNJ) - Trung Quốc |
Sân bay Hefei Luogang , Hợp Phì (HFE) - Trung Quốc | Sân bay Fuzhou Changle , Phúc Châu (FOC) - Trung Quốc |
Sân bay Meixian , Mai Huyện (MXZ) - Trung Quốc | Sân bay Ningbo Lishe , Ninh Bộ (NGB) - Trung Quốc |
Sân bay Zhoushan Putuoshan, Châu Sơn (HSN) - Trung Quốc | Sân bay Yinchuan Hedong, Ngân Châu (INC) - Trung Quốc |
Các thành phố phổ biến tại Trung Quốc
Altay | Hưng Nghi | Baise |
Aksu | An Sơn | An Khánh |
An Thuận | Alxa Left Banner | Bảo Đầu |
Tất Tiết | Bắc Hải | Bắc Kinh |
Bole | Bangda | Bảo Sơn |
Quảng Châu | Thường Đức | Trịnh Châu |
Trường Xuân | Triều Dương | Tế Phong |
Trường Trị | Trùng Khánh | Trường Sa |
Thành Đô | Thường Châu | Đại Đồng |
Đại Tiên | Daocheng | Kudahuvadhoo |
Đan Đông | Địch Khánh | Đại Liên |
Đại Lý | Đôn Hoàng | Đông Thanh |
Đại Khánh | Đông Thăng | Trương Gia Giới |
Enshi | Yan'an | Erenhot Shi |
Phúc Châu | Phụ Dương | Phục Sơn |
Fuyuan | Golmud | Gannan Xiahe |
Quảng Nguyên | Hải Khẩu | Hàn Đạm |
Hắc Hà | Hô Hòa Hạo Đặc | Hợp Phì |
Hàng Châu | Huai An | Hoài Hóa |
Hailar | Ulanhot | Hami |
Hằng Dương | Shennongjia | Cáp Nhĩ Tân |
Châu Sơn | Hotan | Hồi Châu |
Hoàng Yên | Hán Trọng | Lý Bình |
Ngân Châu | Thanh Dương | Tĩnh Đức Trấn |
Jia ge da qi | Gia Dụ Quan | Từ An |
Kinh Hoằng | Cát Lâm | Qianjiang Wulingshan |
Jiujiang | Tân Giang | Giai Mộc Tư |
Tế Ninh | Kim Châu | Trì Châu Cửu Hoa Sơn |
Cư Châu | Jixi Shi | Cửu Trại Câu |
Khố Xa | Kangding | Kashi |
Nam Xương | Buerjin City | Côn Minh |
Cam Châu | Korla | Karamay |
Quế Dương | Quế Lâm | Long Yên |
Yichun Shi | Lan Châu | Ly Giang |
Libo | Vĩnh Châu | Luliang |
Lâm Cảng | Liupanshui | Lô Tịch |
Lhasa | Lạc Dương | Liên Vân Cảng |
Lâm Nghi | Liễu Châu | Lư Châu |
Lâm Tri | Mẫu Đơn Giang | Miên Dương |
Mai Huyện | Nam Trọng | Bái Sơn |
Qiqihar | Ninh Bộ | Shiquande Ngari Gunsa |
Nam Kinh | Tân Viên | Nam Ninh |
Nam Dương | Nam Thông | Manzhouli Xijiao |
Mohe Gulian | Thượng Hải | Phán Chi Hoa |
Rikaze Peace | Bayannur | Thẩm Dương |
Tần Hoàng Đảo | Tây An | Thạch Gia Trang |
Sơn Đầu | Tư Miêu | Tam Á |
Thâm Quyến | Thanh Đảo | Đại Thành |
Đằng Trọng | Đồng Nhân | Đồng Liêu |
Tế Nam | Đồng Hóa | Thiên Tân |
Tangshan | Hoàng Sơn | Thái Nguyên |
Tân Cương | Vũ Lâm | Duy Phường |
Uy Hải | Wuhu | Wenshan |
Ôn Châu | Vũ Hải | Vũ Hán |
Vũ Di Sơn | Vô Tích | Vạn Tiên |
Tương Phàn | Tây Xương | Tích Lâm Khiết Đặc |
Hạ Môn | Tây Ninh | Từ Châu |
Nghi Tân | Vân Thành | Yichun |
Aershan | Nghị Xương | Nghi Ninh |
Nghĩa Vu | Diên Cát | Yên Đài |
Diêm Thành | Thái Châu Dương Châu | Ba Tong |
Zhangye Ganzhou | Triều Đông | Thậm Giang |
Zhongwei | Zhangjiakou | Chu Hải |
Tuân Nghĩa |
Các hãng hàng không phổ biến bay đến Trung Quốc
Deutsche Lufthansa -> 70,318,000 VND | China Airlines -> 6,202,000 VND | Royal Jordanian -> 8,852,000 VND | Tiger Air -> 3,786,000 VND |
Philippine Airlines -> 4,292,000 VND | Hong Kong Airlines -> 2,149,000 VND | Cambodia Angkor Air -> 1,415,000 VND | Uni Airways Corporation -> 9,808,000 VND |
Kenya Airways -> 3,645,000 VND | Sichuan Airlines -> 1,983,912 VND | Royal Brunei Airlines -> 8,444,000 VND | Thai Smile Airways -> 6,445,000 VND |
Delta Airlines <-> 17,390,000 VND | Etihad Airways -> 50,451,000 VND | Juneyao Airlines -> 3,649,000 VND | All Nippon Airways <-> 15,143,327 VND |
Srilankan Airlines -> 6,049,000 VND | Air Canada -> 31,712,000 VND | Qantas Airways -> 48,429,000 VND | Klm Royal Dutch Airlines <-> 15,733,000 VND |
Các chuyến bay phổ biến đến Trung Quốc
Quốc gia | Thành phố |
---|---|
Thổ nhĩ kỳ <-> Trung Quốc 28,084,000 VND | Adana |
Việt Nam -> Trung Quốc 1,723,000 VND | Ca Mau, Đà Nẵng, Điện Biên Phủ, Hải Phòng, Thanh Hóa |
Hoa kỳ -> Trung Quốc 31,712,000 VND | New York, Philadelphia |
Nhật bản <-> Trung Quốc 8,441,000 VND | Osaka, Osaka, Nagoya, Tokyo |
Thái Lan -> Trung Quốc 1,975,000 VND | Krabi, Phitsanulok, Sukhothai, Trang |
Nga <-> Trung Quốc 27,804,000 VND | Krasnoyarsk |
Malaysia <-> Trung Quốc 4,575,000 VND | Kuala Lumpur |
Đức <-> Trung Quốc 23,498,000 VND | Berlin |
Lào -> Trung Quốc 2,138,000 VND | Viên Chăn |