NHẬP EMAIL NGAY! Cứ để AloTrip lo VÉ RẺ!
CHỈ NHẬP EMAIL THÔI LÀ NHẬN VÉ RẺ CẢ ĐỜI!
- Nhận thông báo giá Ré nhất cho hành trình đang tìm kiếm.
- Đảm giá Tốt nhất trên thị trường.
- Nhận thông tin HOT DEAL từ hàng trăm hãng hàng không.
- Nhận bảng tin tổng hợp vé rẻ hàng tuần và các chương trình khuyến mại hấp dẫn từ AloTrip.
Đối với những ai đam mê phim kiếm hiệp Trung Quốc thì có lẽ sẽ chẳng thể quên được hình ảnh chiếc kẹo táo (kẹo hồ lô) quen thuộc trên đường phố. Ai đã được thưởng thức rồi thì vẫn muốn được cảm nhận vị ngọt ngào của nó thêm một lần nữa. Còn với những ai chỉ được nghe thấy, nhìn thấy mà chưa từng được ăn cũng đang mong muốn được thưởng thức. Vậy hãy đọc bài viết dưới đây nhé. Với việc tìm hiểu về cách làm kẹo táo Trung Quốc bạn hoàn toàn có thể tự tay làm được những cây kẹo thơm ngon từ chính đôi bàn tay mình.
Nguyên liệu làm món kẹo táo Trung Quốc
- Mận: tùy theo số lượng mà bạn muốn làm kẹo. Theo như cách làm truyền thống thì táo gai là loại quả được dùng để làm kẹo. Thế nhưng mận đỏ là loại quả hay được dùng nhất, vì nó có vị chua dìu dịu lại được khoác lên mình một màu đỏ càng tôn lên màu đỏ của kẹo). Ngoài ra các bạn có thể thay bằng quả táo gai, kiwi, táo, đào, hạt dẻ hoặc các loại trái cây khác theo hương vị mà mình thích.
- 200 gram đường phèn.
- 200 ml nước.
- Lạc rang hoặc vừng rang giã nhỏ.
Dụng cụ chuẩn bị để làm kẹo táo Trung Quốc
- Xiên tre.
- Nồi.
Cách làm kẹo táo Trung Quốc
Bước 1: Các bạn mua mận rồi ngâm mận trong nước muối để loại bỏ bụi bẩn cũng như hạn chế ảnh hưởng của thuốc bảo vẹ thực vật. Sau đó rửa thật sạch rồi vớt ra, để trên rổ cho ráo nước và khô hoàn toàn.
Bước 2: Tiếp theo, dùng đầu dao nhỏ xoáy vào giữa để lấy hạt ra, hoặc bổ đôi cả quả để lấy phần hạt ra. Sau đó các bạn lấy xiên tre và xiên từng quả mận vào. Tùy theo ý thích mà bạn có thể xiên 2 quả liền nhau: một quả bé lên trên, quả to ở dưới sao cho giống hình hồ lô. Nếu không bạn có thể xiên tùy ý từ 3 đến 7 hoặc 8 quả.
Bước 3: Cho đường phèn vào nước và bắc lên bếp đun sôi. Sau khi thấy nước đường xuất hiện những bong bóng lớn, nước cạn dần và đặc sánh gần giống như siro thì nhúng xiên hoa quả vào nồi. Nếu khó khăn quá bạn cũng có thể dùng chiếc cọ nhỏ quét thật đều phần nước đường này lên xiên.
Bước 4: Bạn rắc một ít đậu phộng rang giã nhỏ hoặc vừng ra lên xiên kẹo để chúng trông được bát mắt và hấp dẫn. Sau đó chỉ cần để nguyên kẹo và chờ đợi trong vòng 2 - 3 giờ cho lớp đường bên ngoài khô, cứng lại và giòn.
Chú ý: Nhiệt độ là yếu tố quan trọng nhất quyểt định đến chất lượng của viên kẹo. Nếu nhiệt độ thắng đường quá thấp, viên kẹo sẽ bị dính và nếu quá cao thì lớp vỏ ngoài của kẹo sẽ trông tối màu và mùi vị cũng sẽ bị giảm hấp dẫn. Vì thế đừng nản chí nếu món kẹo không được vừa ý mình nhé. Hãy cố gắng thực hiện và bạn sẽ có được thành quả đáng mong đợi đó.
Chúc bạn thành công với công thức làm kẹo táo trên. Nếu muốn thưởng thức những chiếc kẹo táo tại chính quê hương của nó thì hãy đặt vé máy bay tại AloTrip ngay hôm nay nhé.
Các sân bay phổ biến tại Trung Quốc
Sân bay Chifeng, Tế Phong (CIF) - Trung Quốc | Sân bay Haikou Meilan , Hải Khẩu (HAK) - Trung Quốc |
Sân bay Nanjing Lukou , Nam Kinh (NKG) - Trung Quốc | Sân bay Handan, Hàn Đạm (HDG) - Trung Quốc |
Sân bay Ulanhot, Ulanhot (HLH) - Trung Quốc | Sân bay Yongzhou Lingling , Vĩnh Châu (LLF) - Trung Quốc |
Sân bay Shenzhen Bao'an, Thâm Quyến (SZX) - Trung Quốc | Sân bay Zhoushan Putuoshan, Châu Sơn (HSN) - Trung Quốc |
Sân bay Wenshan, Wenshan (WNH) - Trung Quốc | Sân bay Yichun, Yichun (YIC) - Trung Quốc |
Sân bay Hohhot Baita , Hô Hòa Hạo Đặc (HET) - Trung Quốc | Sân bay HANGZHOU, Hàng Châu (HGH) - Trung Quốc |
Sân bay Tianjin Binhai , Thiên Tân (TSN) - Trung Quốc | Sân bay Jingdezhen , Tĩnh Đức Trấn (JDZ) - Trung Quốc |
Sân bay Hefei Luogang , Hợp Phì (HFE) - Trung Quốc | Sân bay Wuhu, Wuhu (WHU) - Trung Quốc |
Sân bay Xi'an Xianyang , Tây An (XIY) - Trung Quốc | Sân bay An Shun, An Thuận (AVA) - Trung Quốc |
Sân bay Quanzhou Jinjiang , Tân Giang (JJN) - Trung Quốc | Sân bay Kunming Changshui , Côn Minh (KMG) - Trung Quốc |
Các thành phố phổ biến tại Trung Quốc
Altay | Hưng Nghi | Baise |
Aksu | An Sơn | An Khánh |
An Thuận | Alxa Left Banner | Bảo Đầu |
Tất Tiết | Bắc Hải | Bắc Kinh |
Bole | Bangda | Bảo Sơn |
Quảng Châu | Thường Đức | Trịnh Châu |
Trường Xuân | Triều Dương | Tế Phong |
Trường Trị | Trùng Khánh | Trường Sa |
Thành Đô | Thường Châu | Đại Đồng |
Đại Tiên | Daocheng | Kudahuvadhoo |
Đan Đông | Địch Khánh | Đại Liên |
Đại Lý | Đôn Hoàng | Đông Thanh |
Đại Khánh | Đông Thăng | Trương Gia Giới |
Enshi | Yan'an | Erenhot Shi |
Phúc Châu | Phụ Dương | Phục Sơn |
Fuyuan | Golmud | Gannan Xiahe |
Quảng Nguyên | Hải Khẩu | Hàn Đạm |
Hắc Hà | Hô Hòa Hạo Đặc | Hợp Phì |
Hàng Châu | Huai An | Hoài Hóa |
Hailar | Ulanhot | Hami |
Hằng Dương | Shennongjia | Cáp Nhĩ Tân |
Châu Sơn | Hotan | Hồi Châu |
Hoàng Yên | Hán Trọng | Lý Bình |
Ngân Châu | Thanh Dương | Tĩnh Đức Trấn |
Jia ge da qi | Gia Dụ Quan | Từ An |
Kinh Hoằng | Cát Lâm | Qianjiang Wulingshan |
Jiujiang | Tân Giang | Giai Mộc Tư |
Tế Ninh | Kim Châu | Trì Châu Cửu Hoa Sơn |
Cư Châu | Jixi Shi | Cửu Trại Câu |
Khố Xa | Kangding | Kashi |
Nam Xương | Buerjin City | Côn Minh |
Cam Châu | Korla | Karamay |
Quế Dương | Quế Lâm | Long Yên |
Yichun Shi | Lan Châu | Ly Giang |
Libo | Vĩnh Châu | Luliang |
Lâm Cảng | Liupanshui | Lô Tịch |
Lhasa | Lạc Dương | Liên Vân Cảng |
Lâm Nghi | Liễu Châu | Lư Châu |
Lâm Tri | Mẫu Đơn Giang | Miên Dương |
Mai Huyện | Nam Trọng | Bái Sơn |
Qiqihar | Ninh Bộ | Shiquande Ngari Gunsa |
Nam Kinh | Tân Viên | Nam Ninh |
Nam Dương | Nam Thông | Manzhouli Xijiao |
Mohe Gulian | Thượng Hải | Phán Chi Hoa |
Rikaze Peace | Bayannur | Thẩm Dương |
Tần Hoàng Đảo | Tây An | Thạch Gia Trang |
Sơn Đầu | Tư Miêu | Tam Á |
Thâm Quyến | Thanh Đảo | Đại Thành |
Đằng Trọng | Đồng Nhân | Đồng Liêu |
Tế Nam | Đồng Hóa | Thiên Tân |
Tangshan | Hoàng Sơn | Thái Nguyên |
Tân Cương | Vũ Lâm | Duy Phường |
Uy Hải | Wuhu | Wenshan |
Ôn Châu | Vũ Hải | Vũ Hán |
Vũ Di Sơn | Vô Tích | Vạn Tiên |
Tương Phàn | Tây Xương | Tích Lâm Khiết Đặc |
Hạ Môn | Tây Ninh | Từ Châu |
Nghi Tân | Vân Thành | Yichun |
Aershan | Nghị Xương | Nghi Ninh |
Nghĩa Vu | Diên Cát | Yên Đài |
Diêm Thành | Thái Châu Dương Châu | Ba Tong |
Zhangye Ganzhou | Triều Đông | Thậm Giang |
Zhongwei | Zhangjiakou | Chu Hải |
Tuân Nghĩa |
Các hãng hàng không phổ biến bay đến Trung Quốc
Iberi -> 6,439,000 VND | Delta Airlines <-> 17,390,000 VND | Japan Airlines -> 9,403,000 VND | Philippine Airlines -> 4,292,000 VND |
Malaysia Airline -> 4,153,000 VND | Kenya Airways -> 3,645,000 VND | Bangkok Airways -> 4,784,000 VND | Thai Smile Airways -> 6,445,000 VND |
Air India <-> 11,941,000 VND | Garuda Indonesia -> 16,265,000 VND | Thai Airways -> 3,921,000 VND | Air Algerie <-> 33,322,000 VND |
Qantas Airways -> 48,429,000 VND | Beijing Capital Airlines -> 3,609,000 VND | Jetstar Airways -> 1,723,000 VND | China Eastern Airlines -> 1,693,000 VND |
Virgin Atlantic Airways <-> 17,911,000 VND | Egypt Air -> 27,106,000 VND | Juneyao Airlines -> 3,649,000 VND | Mongolian Airlines -> 9,494,000 VND |
Các chuyến bay phổ biến đến Trung Quốc
Quốc gia | Thành phố |
---|---|
Thái Lan -> Trung Quốc 1,687,000 VND | Băng Cốc, Phuket, Narathiwat, Trat, U Tapao |
Ấn độ -> Trung Quốc 6,261,000 VND | Kolkata |
Việt Nam -> Trung Quốc 1,784,340 VND | Nha Trang, Hồ Chí Minh, Phú Yên |
Nhật bản <-> Trung Quốc 9,267,000 VND | Fukuoka, Osaka |
Hàn quốc -> Trung Quốc 3,922,000 VND | Seoul |
Hoa kỳ -> Trung Quốc 6,439,000 VND | New York, San Francisco |
Nga <-> Trung Quốc 27,804,000 VND | Krasnoyarsk |
Kenya -> Trung Quốc 9,809,000 VND | Nairobi |
Lào -> Trung Quốc 5,743,000 VND | U Đôm Xay |
Campuchia -> Trung Quốc 1,415,000 VND | Phnôm Pênh |
Đài Loan <-> Trung Quốc 11,557,000 VND | Đài Bắc |
Canada <-> Trung Quốc 32,561,000 VND | Halifax |