Air NewZealand là hãng hàng không nổi tiếng tại quốc gia New Zealand. Hãng được thành lập từ năm 1940 và cung cấp các đường bay tới 14 nước tại các châu lục như Châu Á, Châu Âu , Bắc Mỹ và Châu Đại Dương. Với việc đầu tư thêm nhiều máy bay lớn cùng các trang thiết bị hiện đại, chắc chắn thời gian tới hãng sẽ tiếp tục khai thác các điểm đến mới và vận chuyển nhiều hành khách hơn.
Dịch vụ hành lý, chỗ ngồi và suất ăn của hàng không Air New Zealand
Hành lý
Quy định số lượng hành lý xách tay được mang theo sẽ phụ thuộc vào hạng vé của hành khách. Mỗi hành lý xách tay có tổng kích thước các chiều tối đa 118cm. Đối với hạng vé phổ thông, hành khách được mang theo 1 hành lý xách tay với khối lượng không quá 7kg và một túi nhỏ như túi xách hoặc máy tính bảng. Các hạng vé còn lại hoặc thành viên Airpoint Gold, Elite, Star Alliance Gold được phép mang 2 hành lý xách tay với tổng khối lượng không quá 14kg và một túi xách hoặc món đồ nhỏ không quá 10kg. Nếu hành lý xách tay của bạn nhiều hơn so với quy định, bạn có thể sẽ cần phải đóng gói lại một số vật phẩm để đủ kích thước hoặc bạn mua thêm một gói hành lý ký gửi hoặc đồng ý trả thêm phí phụ trội ở sân bay khi check – in. Hành lý ký gửi sẽ miễn phí với quy định tổng kích thước các chiều tối đa 158cm và khối lượng không quá 23kg. Số lượng hành lý ký gửi miễn phí tùy thuộc vào hạng vé và tùy thuộc từng hành trình. Bạn có thể tham khảo thông tin về hành lý mình được đem theo ngay trên vé máy bay.
Hạng ghế
Air Newzealand cung cấp một số hạng ghế phù hợp với từng loại máy bay như sau:
Business Premier (hạng thương gia đặc biệt): hạng ghế chỉ áp dụng với các chuyến bay sử dụng máy bay Boeing 747-400 và Boeing 777 - 200ER. Hạng ghế sẽ đem đến cho hành khách cảm giác thoải mái với ghế da bằng phẳng, rộng rãi, hai gối lớn, chăn lông vũ, các chương trình giải trí trong suốt chuyến bay, được cung cấp đồ ăn, thức uống trong thực đơn riêng và tích lũy được điểm cao hơn.
Economy (hạng phổ thông): áp dụng với tất cả các chuyến bay của Boeing 787-9, 777-300 và 777-200. Với hạng vé này bạn yên tâm vẫn tận hưởng đươc sự thoải mái với những chiếc ghế mỏng, tựa đầu linh hoạt, màn hình cảm ứng 9inch, cổng sạc thiết bị điện tử.
Premium Economy (phổ thông đặc biệt): áp dụng với tất cả các chuyến bay Boeing 777-200, 777-300 và 787-9: chỗ ngồi rộng rãi với ghế bọc da sang trọng, chương trình giải trí phong phú, thực đơn đa đạng, ghế có thể ngả 50%,
Economy Skycouch (phổ thông skycouch): áp dụng đối với chuyến bay Boeing 777 và 787-9, là ghế hạng phổ thông nhưng có thể kéo thành một chiếc ghế dài, có thể dành cho các cặp vợ chồng muốn có thêm không gian hoặc gia đình đi cùng trẻ nhỏ, khách đi thành đoàn.
Suất ăn trên máy bay
Air New Zealand cung cấp các suất ăn trên máy bay với thực đơn vô cùng phong phú. Các món ăn được phục vụ bởi các đầu bếp chuyên nghiệp và các chuyên gia về rượu vang. Các chuyến bay quốc tế thông thường sẽ được phục vụ thêm rượu vang hoặc đồ uống tùy chọn. Các chuyến bay trong nước thường hành khách sẽ được lựa chọn các món ăn nhẹ và đồ uống bổ sung như trà, café, bánh nướng, bánh quy, nếu chuyến bay vào buổi tối có thể được phục vụ rượu vang nhẹ, bia cao cấp, rượu táo. Ngoài ra đối với những hành khách ăn chay hoặc có yêu cầu đặc biệt về thực phẩm, cần thông báo lại với hãng hoặc chủ động mang theo đồ ăn. Air NewZealand được đánh giá là một trong top những hàng hàng không cung cấp các suất ăn ngon nhất và phục vụ tốt nhất. Nên chắc hẳn du khách sẽ có quyết định ngay khi quyết định đi NewZealand nên bay hãng nào.
Hướng dẫn làm thủ tục với vé máy bay hàng không Air New Zealand
Làm thủ tục tại sân bay
Một số hành khách bắt buộc phải làm thủ tục tại sân bay như: đoàn từ 9 người trở lên, đã thực hiện thay đổi thông tin vé. Ngoài ra nếu một số điểm đến có yêu cầu đặc biệt về visa, ESTA, thông tin về điểm đến chưa rõ ràng mà bạn chưa đáp ứng được, các điểm đến không chấp nhận thẻ lên máy bay được in trực tuyến thì bạn cũng cần phải thực hiện làm thủ tục trực tiếp tại sân bay. Bạn cần có mặt tại sân bay để hoàn tất thủ tục ít nhất là 30p đến 75p tùy từng điểm đến, thông tin đã được in sẵn trên vé để bạn có thể tham khảo.
Làm thủ tục trên web checkin
Hầu hết các cổng đăng ký thủ tục trực tuyến sẽ được mở 24h và đóng lại 90p trước giờ khởi hành. Ngoài ra hãng có cung cấp ứng dụng di động để người dùng có thể check – in trực tiếp trên điện thoại.
Làm thủ tục tại máy tự động - kiosk check-in
Một số sân bay có cung cấp các kiosk check –in của hãng để hành khách có thể tự thao tác. Bạn cần đảm bảo rằng hộ chiếu của mình có thể quét trên máy.Sau khi hoàn tất thủ tục với hành lý ký gửi, bạn cần đem hành lý tới nơi thả hành lý, cung cấp hộ chiếu để nhân viên hải quan kiểm tra lại.
Các điểm đến phổ biến mà hàng không Air New Zealand khai thác
Quốc gia | Thành phố | Sân bay |
---|---|---|
Việt Nam | Hà Nội | Sân bay Nội Bài, Hà Nội (HAN) - Việt Nam |
Việt Nam | Đà Nẵng | Sân bay Đà Nẵng, Đà Nẵng (DAD) - Việt Nam |
Việt Nam | Nha Trang | Sân bay Cam Ranh, Nha Trang (CXR) - Việt Nam |
Việt Nam | Hồ Chí Minh | Sân bay Tân Sơn Nhất , Hồ Chí Minh (SGN) - Việt Nam |
Thái Lan | Phuket | Sân bay Phuket , Phuket (HKT) - Thái Lan |
Hoa kỳ | Dallas | Sân bay Dallas/Fort Worth , Dallas (DFW) - Hoa kỳ |
Thái Lan | Koh Samui | Sân bay Samui , Koh Samui (USM) - Thái Lan |
Niu di lân | Wellington | Sân bay Wellington , Wellington (WLG) - Niu di lân |
Hồng kông | Hồng Kông | Sân bay Hong Kong , Hồng Kông (HKG) - Hồng kông |
Hoa kỳ | Los Angeles | Tất cả các sân bay, Los Angeles (LAX) - Hoa kỳ |
Niu di lân | Invercargill | Sân bay Invercargill , Invercargill (IVC) - Niu di lân |
Thái Lan | Băng Cốc | Sân bay Suvarnabhumi , Băng Cốc (BKK) - Thái Lan |
Úc | Sydney | Sân bay Kingsford Smith, Sydney (SYD) - Úc |
Niu di lân | Dunedin | Sân bay Dunedin , Dunedin (DUD) - Niu di lân |
Thái Lan | Chiềng Mai | Sân bay Chiang Mai , Chiềng Mai (CNX) - Thái Lan |
Các hành trình giá rẻ phổ biến mà hàng không Air New Zealand khai thác
Los Angeles -> Brisbane 69,322,000 VND | Palmerston <-> Hồng Kông 44,832,000 VND |
Hồng Kông -> Auckland 12,210,000 VND | Koh Samui -> Christchurch 14,157,839 VND |
Hồ Chí Minh -> Auckland 13,611,000 VND | Sydney -> Denver 23,671,000 VND |
Nha Trang -> Gold Coast 53,076,000 VND | Wellington -> Auckland 3,005,000 VND |
Phnôm Pênh <-> Papeete 124,263,000 VND | Auckland <-> Hamilton 6,436,000 VND |
Dallas <-> Sydney 47,373,000 VND | Phuket -> Apia 21,353,000 VND |
Dunedin -> Auckland 2,205,000 VND | Băng Cốc -> Apia 15,119,306 VND |
Chiềng Mai -> Dunedin 15,416,000 VND | Hà Nội -> Auckland 14,977,000 VND |
Đà Nẵng <-> Noumea 36,714,000 VND | Invercargill -> Auckland 3,086,000 VND |